Edvard Grieg
Edvard Hagerup Grieg ([[IPA|]], 15 tháng 6 năm 1843 - 4 tháng 9 năm 1907) là nhà soạn nhạc, nhạc trưởng, nghệ sĩ piano người Na Uy nổi tiếng nhất. Ông là một thiên tài âm nhạc hiếm có của Na Uy, đất nước luôn tỏ ra kém thế ở vùng Bắc Âu, đặc biệt là với Thụy Điển và Đan Mạch (trong lịch sử, Na Uy luôn chịu sự thống trị của hai nước này). Ông sử dụng và phát triển âm nhạc dân gian Na Uy trong tác phẩm của mình, giúp đưa âm nhạc Na Uy lên bản đồ thế giới, đồng thời phát triển một chủ nghĩa quốc gia, giống như Jean Sibelius đã làm với Phần Lan và Antonín Dvořák đã làm cho Bohemia. Được công nhận rộng rãi là một nhà soạn nhạc hàng đầu của thời kì Lãng mạn, các tác phẩm nổi tiếng nhất của ông là 2 tổ khúc trích từ bộ nhạc nền cho vở kịch ''Peer Gynt, ''các bản sonata cho violin và cello, Piano Concerto giọng La thứ. Được cung cấp bởi Wikipedia-
1
-
2
-
3Số hiệu: MK 1 GrieSách
-
4
-
5
-
6Số hiệu: MK 1 GrieSách
-
7Số hiệu: MM 300 GrieSách
-
8Số hiệu: MM 300 GrieSách
-
9
-
10
-
11
-
12
-
13
-
14
-
15
-
16Số hiệu: MM 32 GrieSách
-
17Bằng Grieg, Edvard (1843-1907)
Xuất bản năm Elisabeth Schwarzkopf singt Lieder von Mozart, Brahms, Wolf, Grieg und Strauss. - Köln : EMI Electrola, P 1972. - Best.-Nr. 1C 063-02 331. Schallpl., S. 2, Nr. 6☼: 33 UpM, stereo☼; 30 cmSố hiệu: TC 31 SchwarChương của sách -
18Bằng Grieg, Edvard (1843-1907)
Xuất bản năm Elisabeth Schwarzkopf singt Lieder von Mozart, Brahms, Wolf, Grieg und Strauss. - Köln : EMI Electrola, P 1972. - Best.-Nr. 1C 063-02 331. Schallpl., S. 2, Nr. 5☼: 33 UpM, stereo☼; 30 cmSố hiệu: TC 31 SchwarChương của sách -
19Bằng Grieg, Edvard (1843-1907)
Xuất bản năm Elisabeth Schwarzkopf singt Lieder von Mozart, Brahms, Wolf, Grieg und Strauss. - Köln : EMI Electrola, P 1972. - Best.-Nr. 1C 063-02 331. Schallpl., S. 2, Nr. 4☼: 33 UpM, stereo☼; 30 cmSố hiệu: TC 31 SchwarChương của sách -
20Bằng Grieg, Edvard (1843-1907)
Xuất bản năm Elisabeth Schwarzkopf singt Lieder von Mozart, Brahms, Wolf, Grieg und Strauss. - Köln : EMI Electrola, P 1972. - Best.-Nr. 1C 063-02 331. Schallpl., S. 2, Nr. 3☼: 33 UpM, stereo☼; 30 cmSố hiệu: TC 31 SchwarChương của sách